“First name, last name, given name, surname là gì? Có sự khác biệt nhau như thế nào? Điền sao cho đúng?” là thắc mắc được nhiều người đặt ra. Hiểu rõ điều này, Wikiwat sẽ giúp bạn giải đáp chi tiết các câu hỏi trên ngay dưới đây. Bạn hãy tham khảo và đừng quên vận dụng vào điền thông tin cá nhân chính xác nhất mỗi khi có nhu cầu.
First name, last name, given name, surname là gì? Những điều cần biết về các từ trên
Trong quá trình làm hồ sơ, kê khai lý lịch cá nhân bạn thường gặp các cụm từ quen thuộc như first name, last name, given name… Vậy thực chất “First name, last name, given name, surname là gì?” bạn hãy cùng chúng tôi phân tích từng từ một ngay dưới đây để nắm bắt.
First name là gì?
First name được hiểu đơn giản là tên đầu tiên hay tên nằm ở vị trí đầu tiên trong họ và tên được viết theo phong cách Phương Tây. Đối với người Việt Nam, bất cứ một cá nhân nào được sinh ra đời sẽ được đặt tên theo đúng quy tắc “Họ + tên đệm + tên”. Nhưng đối với Phương Tây quy tắc đặt tên theo thứ tự “Tên + tên đệm + họ”. Vì vậy, first được hiểu đơn giản chỉ gồm phần tên của cá nhân.
Xét về khía cạnh văn hóa, first name đồng nghĩa với tên gọi được sử dụng trong lễ rửa tội hay tên thường được sử dụng để gọi nhau mỗi khi giao tiếp. First name sẽ giúp xác định các thành viên một cách đơn giản nhất.
Last name là gì?
Theo tiếng Việt, last name có nghĩa là họ. Last name được sử dụng chung cho tất cả các thành viên trong cùng một dòng họ. Last name thường được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. Tại Việt Nam có một số last name thường gặp như Nguyễn, Lê, Hoàng, Võ… Những người có cùng dòng họ sẽ dùng last name như nhau.
Given name là gì?
Given name hiểu đơn giản là tên. Given name tương tự như first name tuy nhiên có thêm tên đệm theo trước hoặc liền sau tên. Trên thực tế, given name không được sử dụng phổ biến trong giao tiếp như first name. Nhưng, given name lại xuất hiện phổ biến trong quá trình bạn kê khai lý lịch.
Surname là gì?
Surname có nghĩa là họ. Surname thường được sử dụng để thay thế cho last name hay family name.. Dựa vào surname bạn dễ dàng nhận biết cá nhân đó thuộc dòng họ nào.
Sự khác nhau giữa first name, last name, given name, surname là gì?
Sự khác nhau giữa first name, last name, given name, surname thường được xét trên 2 phương diện hình thức và văn hóa. Bạn có thể dựa trên các phương diện dưới đây để phân biệt first name, last name, given name, surname như sau:
First name, last name, given name, surname viết theo cấu trúc tiếng Anh
Khác biệt của first name, last name, given name, surname về hình thức
Xét về mặt hình thức first name, last name, given name, surname luôn tồn tại sự khác nhau. Bạn có thể so sánh sự khác nhau đó thông qua ví dụ cụ thể như sau:
Lấy họ và tên của bạn là “Nguyễn Ngọc Anh” thì “Anh” tức là first name, “Nguyễn” sẽ là last name/ surname và “Ngọc Anh” chính là given name.
First name được đặt cuối cùng theo cách viết của người Việt và được đặt đầu tiên theo cách viết của các nước Phương Tây nhằm để xác định ngay cá nhân đó là ai. First name dùng trong những cuộc giao tiếp thân mật. Last name/ surname dùng để chỉ nguồn gốc xuất thân của cá nhân đó. Given name thường được sử dụng giao tiếp lịch sự.
Khác biệt của first name, last name, given name, surname về văn hóa
First name, last name, given name, surname đều là thành phần quan trọng cấu thành họ và tên của một cá nhân. Tuy nhiên, tùy thuộc vào từng vùng văn hóa khác nhau mà chúng có sự khác biệt.
Đối với first name: Một số vùng văn hóa sử dụng first name trong các lễ rửa tội theo phong tục kitô giáo. First name cũng được sử dụng thường xuyên trong đời sống hằng ngày vì nó đã trở nên quen thuộc với bất cứ cá nhân nào đó.
First name được sử dụng trong những ngữ cảnh thân thuộc, ít trang trọng. First name được đặt tên riêng biệt để tránh sự nhầm lẫn với các thành viên trong gia đình. Theo đó, nếu trong nền văn hóa Phương Tây first name được sử dụng là tên riêng của cá nhân thì tại Châu Á, first name được sử dụng để đại diện cho một gia đình.
Đối với last name/ surname: Surname được coi là last name hay family name. Khi sử dụng ngôn ngữ Tiếng Anh surname/ last name sẽ viết ở vị trí cuối cùng trong họ và tên của một cá nhân bất kỳ. Tại Châu Á ngược lại, surname hay last name sẽ được biết tại vị trí đầu tiên trong họ và tên.
Surname ra đời từ đế chế La Mã tại Châu Âu sau đó nhanh chóng được triển khai tại các vùng khác. Đến giai đoạn Trung Cổ surname đã bị mất dần thay vào đó là last name. Tại Trung Quốc, surname được sử dụng vào thế kỷ II trước công nguyên.
Đối với một số nước, surname sẽ được theo cá nhân đó cả đời. Tuy nhiên, một số quốc gia sau khi con gái lấy chồng sẽ được đổi last name từ nhà gái sang nhà chồng.
Đối với given name: Given name không được sử dụng phổ biến. Given name thường được sử dụng trong giao tiếp trang trọng, khách sáo và không thể hiện sự thân mật.
Cách điền first name, last name, given name, surname chi tiết nhất
Trong đời sống hàng ngày bạn rất dễ bắt gặp các cụm từ trên khi điền vào bảng lý lịch. Vậy, phải điền sao cho đúng? Bạn cần tham khảo chi tiết cách điền thông tin dưới đây để nắm bắt:
Thông thường, trong các form đăng ký được thiết kế theo cấu trúc tiếng Anh. Nhưng, đối với người Việt quy tắc đó hoàn toàn trái ngược. Do đó, bạn cần dựa vào tên của mình để điền chính xác.
Đối với một bản form chi tiết thường yêu cầu điền đầy đủ. Bạn cần điền theo thứ tự như sau:
- First name: Tên chính
- Last name/ surname: Họ
- Given name: tên lót và tên chính.
Trong quá trình điền tên bạn cần chú ý: Đối với tên của người Việt thường có dấu đi kèm. Vì vậy, để tránh sai sót không mong muốn xảy ra bạn cần đọc ghi chú để nắm bắt yêu cầu điền tên có dấu hay không dấu. Nếu yêu cầu điền tên không dấu bạn cần bỏ hết dấu và chỉ để lại tên như cách viết tiếng Anh.
Cách sử dụng first name, last name, given name, surname trong giao tiếp
Bên cạnh cách điền tên ở trên bạn cần chú ý sử dụng first name, last name, given name, surname trong quá trình giao tiếp. Cần sử dụng đúng ngữ cảnh để mang đến hiệu quả cao nhất.
First name được sử dụng là tên gọi thân mật. Thông thường, first name được dùng để gọi bạn bè cùng trang lứa, gọi người ít tuổi hơn hay gọi người thân trong gia đình, đồng nghiệp…
Given name được sử dụng trong những trường hợp cần sự tôn trọng. Thông thường, given name được dùng gọi người ít tuổi hơn.
Last name không được sử dụng phổ biến tại Việt Nam. Last name được sử dụng chỉ để gọi tên những cầu thủ, ca sĩ nổi tiếng…
Kết hợp first name và last name: Cách gọi này thường được dùng phổ biến giữa những cuộc trao đổi, gọi tên bạn bè. Cách gọi này được sử dụng khi nhiều người có cùng first name. Gọi kết hợp last name và first name giúp cá nhân đó dễ dàng nhận ra đối tượng đang gọi tên mình và đưa ra phản ứng lại.
Kết hợp last name và given name: Tại Việt Nam rất ít khi sử dụng cách kết hợp này. Tuy nhiên, full name sẽ được sử dụng khi muốn chỉ đích thân một cá nhân nào đó. Ví dụ như trong khi điểm danh, gọi bài cũ…
“First name, last name, given name, surname là gì? Có điều gì khác biệt? Cách sử dụng sao cho đúng?” đã được chúng tôi chia sẻ trên đây. Bạn nên tham khảo và vận dụng vào kê khai lý lịch hay sử dụng trong giao tiếp hàng ngày khi cần thiết.